Thép là một người bạn đồng hành vô cùng quen thuộc của ngành công nghiệp vật liệu nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thép như thép tròn, thép hộp, thép hình, thép U, V, xà gồ,… Để đem đến một bản thiết kế hoàn hảo nhất, những người kiến trúc sư cần phải tính toán chính xác được trọng lượng riêng của thép, và đây chắc chắn không phải là một việc dễ dàng. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về trọng lượng riêng của từng loại thép khi biết hình dạng và chiều dày của nó.
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng của 1 vật được hiểu là lực hút của trái đất lên vật đó, liên hệ với khối lượng bởi giá trị g = 9,81.
Tùy vào hình dáng, kích thước của loại thép như thép tròn, thép hình, thép tấm, thép ống mà ta tính ra được khối lượng của loại thép đó.
Phân biệt khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa hai khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng, song, chúng hoàn toàn là hai khái niệm khác nhau.
Khối lượng riêng là khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Theo tính toán và thống kê, khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/m3 hay 7,85 tấn/m3, tức là 1m3 thép có khối lượng 7,85 tấn.
Chúng ta có công thức: Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81.
Khối lượng riêng đơn vị là KG, Trọng lượng riêng đơn vị là KN. Nhưng thông thường, mọi người thường đánh đồng khái niệm khối lượng và trọng lượng nên ở đây, ta cũng bỏ qua sự khác nhau về bản chất của 2 khái niệm này.
Một điểm cần lưu ý nữa chính là, khối lượng riêng của thép khác với khối lượng riêng của sắt chứ không tương đương nhau như nhiều người vẫn hay nhầm lẫn. Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3, trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 do trong thép có thêm thành phần Cacbon và một số kim loại khác.
Ứng dụng của thép trong ngành xây dựng và cơ sở hạ tầng
Công thức tính trọng lượng của thép
Trong xây dựng, dù chỉ là một sai sót nhỏ cũng sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kiến trúc và thiết kế của một ngôi nhà. Đặc biệt, những sai sót về con số sẽ gây tổn hại trực tiếp đến chất lượng công trình và sự an toàn của toàn bộ ngôi nhà. Thép là một nhân tố chủ chốt đặt nền móng xây dựng cả một cơ ngơi đồ sộ, chính vì thế, hiểu rõ được khối lượng riêng của từng loại thép giúp kỹ sư và chủ đầu tư định lượng được khối lượng hàng chính xác tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn sai lệch.
Chúng ta có công thức tính trọng lượng của thép như sau:
Trọng lượng (KG) = 7850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang
Trong đó:
Từ công thức trên ta có thể tính được khối lượng của bất kỳ cây thép nào nếu có hình dáng và chiều dài của nó.
Bảng tra trọng lượng thép
Bảng tra trọng lượng của thép vuông đặc
THÉP VUÔNG ĐẶC 6X6, 8X8, 10X10, 12X12, 14X14